Định nghĩa đơn giản bonsai là một cây thiên nhiên thu nhỏ trồng trong chậu cạn. Nên để phần nào thể hiện được kiểu dáng bonsai chúng ta thử nghiên cứu về kiểu dáng ngoài thiên nhiên.
Ngoài thiên nhiên tùy vào điều kiện phát triển như:
- Vị trí
- Độ cao
- Môi trường khí hậu
- …
mà mỗi cây sẽ mọc theo một kiểu khác nhau, sau khi nghiên cứu ở nhiều địa hình khác nhau, người ta thấy do tác động của thiên nhiên các cây thường có các kiểu dáng như sau:
(Các bạn tham khảo để sau này ứng dụng cho cả tiểu cảnh khi sắp cây trên cảnh hoặc non bộ)
Từ các kiểu dánh ngoài thực tế như vậy các nghệ nhân bonsai lúc trước đã sáng tác ra 5 kiểu dáng bonsai cơ bản:
- Dáng Trực (Trực quân tử, thẳng)
- Dáng trực lắc
- Dáng Xiên
- Dáng bay (Huyền, bán huyền nhai…)
- Dáng đổ (Thác đổ)
1. DÁNG TRỰC (TRỰC QUÂN TỬ, THẲNG)
Tiếng Anh:
Formal Upright
Tiếng Nhật:
Chokkan
Thân cây thẳng, mọc thẳng đứng, mang tính chất không thay đổi, thon dần từ gốc đến ngọn
2. DÁNG TRỰC LẮC
Tiếng Anh:
Informal Upright
Tiếng Nhật:
Moyog
Dáng này hay gặp ngoài thực tế nhất, thân cây lắc từ duới thon dần lên ngọn
3. DÁNG XIÊN
Tiếng Anh:
Slanting
Tiếng Nhật:
Shakan
Thân cây nằm xiên về bên trái hoặc phải, Cũng thon dần từ gốc lên đến ngọn
4. DÁNG BAY (HUYỀN, BÁN HUYỀN NHAI…)
Tiếng Anh:
Semi-Cascade
Tiếng Nhật:
Han-Kengai
Kiểu này giống như 1 cây ở sườn núi ngoài thiên nhiên. Các nhánh thấp nhất mọc ở dưới mép chậu cho đến khỏang tầm giữa lưng chậu.
5. DÁNG ĐỔ (THÁC ĐỔ)
Tiếng Anh:
Full Cascade
Tiếng Nhật:
Kengai
Kiều này có các nhánh thấp nhất thấp hơn đáy chậu, Tạo dáng sao cho như 1 ngọn thác chảy qua ghềng là đẹp nhất
Ngày nay do quá trình tạo dáng, và do sự phát triển ngày càng tiến bộ,
lại có thêm rất nhiều dáng, nhưng dù đã hoặc sau này có phát sinh ra thêm dáng nào nữa thì cũng dựa trên 5 dáng cơ bản này.
Các dáng khác của
1. DÁNG CHỔI
Tiếng Anh:
Broom Style
Tiếng Nhật:
Hochidachi
Thân cây thằng, cành mọc trải rộng ra ngoài, tạo thành tán hình vòm
2. DÁNG GIÓ LÙA (BẠT PHONG, XUY PHONG…)
Tiếng Anh:
Windswept Style
Tiếng Nhật:
Fukinagashi
Cây có dánh như là đang nằm trong vùng có gió mạnh, kiểu này nhìn thì có vẻ dễ làm nhưng nên chú ý kiểu cành bị gió bão thổi như thế nào để làm ch tự nhiên.
3. DÁNG VĂN NHÂN (NHÂN VĂN, TRÍ THỨC…)
Tiếng Anh:
Literati
Tiếng Nhật:
Bunjingi
Thân mảnh khảnh, cao thong dong
4. KIỂU MỌC TRÊN ĐÁ
Tiếng Anh:
Over rock
Tiếng Nhật:
Ishisuki
Kiểu này giống như 1 cây con mọc lên từ 1 lỗ hổng trên đá ngoài thiên nhiên, kiểu này giống như 1 tiểu cảnh nhỏ, tùy theo dáng cây mà chọn dàng đá cho phù hợp.
5. KIỂU BÁM ĐÁ (ÔM ĐÁ, KÝ ĐÁ…)
Tiếng Anh:
Root over rock
Tiếng Nhật:
Sekijoju
Các rễ cây phát triển mạnh, ôm lấy cục đá
6. KIỂU 2 THÂN
Tiếng Anh:
Twin – Trunk
Tiếng Nhật:
Sôju
Kiểu này có 1 cây lớn và 1 cây nhỏ hơn nối với nhau dưới gốc hoặc những thân cây cách biệt kiểu giống như “mẹ con”. Nếu 1 cây có 1 nhánh con mọc trên thân thì cũng chưa đúng chuẩn của một cây 2 thân.
Kiểu 3 thân cũng tương tự
7. KIỂU BÈ
Tiếng Anh:
Fallen Tree
Tiếng Nhật:
Ikadabuki
Những cây đổ ngã sát đất vẫn tiếp tục sống bằng cách đâm rễ mới xuống đất, các nhánh mọc thành những thân cây mới:
Một hình thức kiểu bè là kiểu mọc từ rễ lên (Raft – Netsuranari): các cây con nảy mầm từ các rễ mọc lan tỏa tạo thành 1 nhóm.
Một kiểu nữa cũng được đưa vào nhóm bè là kiểu mọc từ những gốc các cây bị chết hoặc bị cưa ngang, kiểu này cũng còn gọi là kiểu bụi (Clump – Kabudachi)
8. KIỂU RỪNG
Tiếng Anh:
Group Planting
Tiếng Nhật:
Yose-uye
Các cây cao thấp khác nhau được trồng sao cho nhìn giống như 1 khu rừng.