ĐƠN GIÁ DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Công bố kèm theo Văn bản số 27/ SXD-KTXD

ngày 10/01/2012 của Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ
về việc công bố và hướng dẫn áp dụng đơn giá dịch vụ công ích đô thị

>Tải về Đơn giá duy trì cây xanh TP Cần Thơ 2012 – Định mức cây xanh TP Cần Thơ <

I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ

Đơn giá Duy trì cây xanh đô thị bao gồm các chi phí cần thiết về vật liệu (phân bón,
thuốc trừ sâu, nước tưới, vật tư khác), nhân công và một số phương tiện máy móc thiết bị để
hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì cây xanh đô thị.
Phạm vi các công việc duy trì cây xanh đô thị bao gồm các công việc liên quan đến quá
trình chăm sóc cây xanh thường xuyên kể từ khi được trồng mới để đảm bảo việc sinh trưởng
và phát triển bình thường của cây xanh đô thị.

1. Đơn giá duy trì cây xanh đô thị được xác định trên cơ sở:

– Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang
lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước.
– Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/04/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối
thiểu chung.
– Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối
thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác,
trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.

– Thông tư số 23/2011/TT-BLĐTBXH ngày 16/09/2011 của Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở
các công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình,
các nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.
– Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi
phí dịch vụ công ích đô thị.
– Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương
pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.
– Văn bản số 2273/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán
duy trì cây xanh đô thị.
– Văn bản số 21/SXD-KTXD ngày 09/01/2012 của Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ công
bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
– Văn bản số 10/SXD-KTXD ngày 5/10/2011 của Sở Xây dựng Cần Thơ công bố giá vật
liệu xây dựng và trang trí nội thất tháng 10 năm 2011.

2. Đơn giá duy trì cây xanh đô thị gồm các chi phí sau:

a. Chi phí vật liệu:
Là số lượng vật tư, vật liệu cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy
trì cây xanh đô thị.
Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu trong quá trình thực hiện công
việc.
Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn các
quận thuộc thành phố Cần Thơ thời điểm tháng 10/2011 của Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ
(mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng).
Đối với những loại vật liệu chưa có trong thông báo giá thì tạm tính theo mức giá tham
khảo tại thị trường.

2. Đơn giá duy trì cây xanh đô thị thành phố Cần Thơ

Trong quá trình áp dụng đơn giá nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia
tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì được bù trừ chênh lệch theo
nguyên tắc sau: Các đơn vị căn cứ vào giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia
tăng) tại từng khu vực, ở từng thời điểm do cơ quan quản lý giá công bố và số lượng vật liệu
đã sử dụng theo định mức để tính toán chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật
liệu trong đơn giá để xác định mức bù, trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào
khoản mục chi phí vật liệu trong dự toán.

b. Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm: lương cơ bản, lương phụ, các khoản phụ cấp
có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân công trình đô thị mà có thể
khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này
chi phí nhân công trong đơn giá duy trì cây xanh đô thị được xác định như sau:
Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu vùng II – mức
1.780.000 đồng/tháng theo Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của Chính phủ.
Hệ số bậc lương áp dụng theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của
Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các
công ty Nhà nước:

– Công nhân công trình đô thị: Bảng lương A.1, thang lương 7 bậc, ngành số 5 (A.1.5).

– Công nhân vận hành các loại máy xây dựng: Bảng lương A.1, ngành số 8 – Nhóm II.

– Công nhân lái xe: Bảng lương B.12.

Các khoản phụ cấp được tính gồm:

– Một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép…) bằng 12% lương cơ bản (Mục 1.2.2 – Phụ
lục số 6 của Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng).
Các khoản chi phí có liên quan như: tiền ăn giữa ca, các khoản phí, lệ phí, các khoản chi
phí khác… đã được tính trong khoản mục chi phí quản lý chung.